Trường trung học phổ thông Uông Bí

Phone : +84 (03) 33.851.432

GERUND AND PRESENT PARTICIPLE DANH (ĐỘNG TỪ VÀ PHÂN TỪ HIỆN TẠI)
Chia sẻ :

Các em thân mến! Trong việc học tiếng Anh, cách dùng của danh động từ và Hiện tại phân từ được sử dụng khá rông rãi. Đây cũng là phần ngữ pháp quan trọng của môn Tiếng Anh khối 11. Tuy nhiên đối với nhiều học sinh khối 11 và 12, việc nắm vững và phân biệt sự khác nhau này đang gặp nhiều khó khăn. Tổ Ngoại ngữ giới thiệu với các em chuyên đề Gerund and Present Participle, hy vọng sẽ giúp các em củng cố và tự luyện tập thêm để nắm vững vấn đề ngữ pháp này.

GERUND AND PRESENT PARTICIPLE

DANH ĐỘNG TỪ VÀ PHÂN TỪ HIỆN TẠI

I. Gerund and present Participle (Danh động từ và Phân từ hiện tại)

1. Gerund: Danh động từ

- Danh động từ là động từ có chức năng như danh từ

- Cấu tạo: Động từ + ING

- Chức năng:

+ Chức năng làm tân ngữ cho một số động từ (avoid, admit, cancel, consider, delay, deny, enjoy, fancy , hate, imagine, involve, mind, miss, postpone, practise, quit, recall, risk, start, suggest, …)

          EX: She always avoids seeing his family.

+ Chức năng làm tân ngữ cho giới từ:

          EX: They are fond of learning English.

+ Chức năng bổ ngữ:

          EX: My hobby is reading books

+ Chức năng chủ từ:

          EX: Swimming is my favourite sport.

+ Dùng trong một số cụm từ:

            can’t help, can’t bear, can’t stand,

           be worth, be busy, it’s no use, it’s no good, there’s no…

            have difficulty (in), have trouble (in)

            can’t help, can’t bear, can’t stand, be worth, be busy, it’s no use, there’s no…

          EX: I can’t stand seeing her day after day.

+ Dùng để cấu tạo danh từ ghép (Chỉ công dụng hoặc mục đích sử dụng của 1 vật)

          Sleeping bag, fishing rod, driving license, diving board, swimming pool, dinning room, washing machine .......

Lưu ý: Cũng như danh từ, danh động từ có thể đi kèm với mạo từ, tính từ, tính từ sở hữu ...

          EX: Thank you for your coming.

2. Present Participle Phân từ hiện tại)

- Phân từ hiện tại được cấu tạo bởi một động từ + ING

- Chức năng:

+ Dùng với động từ BE trong thì tiếp diến diễn tả hành động đang xảy ra.

                    EX: I am studying English now.

+ Dùng để miêu tả hai hành động.

        + xảy ra cùng một thời điểm, một chủ ngữ.                 

EX: We sat in front of T.V, watching football.

        + xảy ra nối tiếp nhau, cùng chung một chủ ngữ

                   EX: Closing all the windows and the door carefully, she went to bed.

+ Dùng để rút gọn các mệnh đề quan hệ.

        EX: The train arriving at the station is one hour late. ( The train which is arriving at the station is one hour late.)

+ Dùng như một tính từ:                  

EX: running water, a boring story…

+ Dùng trong cấu trúc have + sb + V_ing           

EX: I had him cleaning his bike.

+ Present Participle.: được dùng sau động từ “go”

         EX: go swimming, go fishing, go skiing, go shopping.....

+ Dùng sau một số động từ thuộc về giác quan như: see, hear, smell, watch, listen, overheard, notice, ….

         Ví dụ : I see him passing my house everyday.

+ Dùng sau các động từ catch, find, leave, object.

       Ví dụ : I caught them stealing my apples.

           He found a tree lying across the road.

         I left her talking to my mother.

+ Dùng sau các động từ: spend, waste

          EX: I usually spend 5 hours a day doing my homework.

II. Perfect gerund and Perfect Participle.

Có cách dùng như danh động từ và hiện tại phân từ nhưng diễn tả hoặc nhấn mạnh sự hoàn thành của một hành động

1. Perfect gerund có chức năng tân ngữ để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

          EX: The boys was accused of having broken the window.

           He apologized for having been rude to her..

2. Perfect Participle có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

     EX: Having finished all her homework, she went to bed.

Practice:

I. Hoàn thành các câu sau, dùng Gerund hoặc Present Participle:

1. People ( wish) ………..to visit the cave are here.

2. He wasted a whole afternoon ( try) …….to repair the car.

3. ( shop) ............ is her hobby.

4. One of life’s pleasure is ( have) ……….breakfast in bed.

5. ( Whistle) ………. to himself, he walked down the road.

6. In spite of ( miss) ……… the train , we arrived on time.

7. They found the money ……….( lye) on the ground.

8. He was trapped in a (burn)……….. house.

9. I’m tired of …………( work) eight hours a day.

10. She always puts off (go) ………… to the dentist.

II. Dùng Gerund hoặc Present Participle để rút gọn các câu sau:

1.    We heard a loud noise and ran to the window.

2.  I met her somewhere. I remember it. 
3.    He ruined his sight. He watched TV all day.
4.    We saw a clown. He stood on his head.

5.    He was talking to the girl at that time. I heard it
6.    The audience waved heir hands and cheered the winner.

7.   When she saw him, she was a bit embarrassed. 
8.    The thief jumped over the fence and escaped.
9.    John was absent. I was surprised at it. 
10.    We spent the whole day. We played cards.

III. Nối hai câu sau bằng Gerund, Present Participle hoặc Perfect Gerund, Perfect Present Participle :

1.      She entered the room suddenly. She found them smoking.

2.      He had broken the window. He admitted it.

3.      When you planting these flowers, you must take care of not damaging the roof.

4.      I let the dog out of the room because it had barked furiously.

5.      After we had visited the museum, we decided to have lunch in the park.

6.      We were shocked. We heard that you had been fined.

7.      He had not been informed of the secret business deal. He denied it.

8.      I was not told about it. I don’t recall it.

--------------------------------------------------------------------------------------------

Lượt xem: 10091   Trang trước    Lên đầu trang   

Tin cùng chuyên mục :

Tin tức khác :