Trường trung học phổ thông Uông Bí

Phone : +84 (03) 33.851.432

LÝ THUYẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ VIẾT LẠI CÂU
Chia sẻ :

LÝ THUYẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ VIẾT LẠI CÂU

I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + VPII.
(–) S + has/have + not +V PII.
(?) Has/Have + S + VPII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.

II. Cách sử dụng:
1. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
- I've just broken my watch so I don't know what time it is ( Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ rồi ) 
- She hasn't arrived yet ->Cô ấy vẫn chưa đến.
Sign word: 'just,'already' , 'yet'. 
2. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. 
- I have been a teacher for (more than) ten years (Tôi dạy học đã hơn 10 năm) 
- We haven't seen Janine since Friday (tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu) 
- How long have you been at this school? (Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?) 
For 10 years/Since 2002 (Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.)
Sign word: Since, for, how long
3 Diễn tả 1 kinh nghiệm, một trải nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm. 
- Have you ever been to Argentina? (Anh đã từng đến Argentina chưa?) 
-We've never considered investing in Mexico.(Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico)
Sign words: Never, ever.
4. Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ: 
- We've been to Singapore a lot over the last few years (Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần)
- She's done this type of project many times before (Cô ấy đã làm loại dự án này rất nhiều lần). 
Sign words: before, many times, few years….
5. Đề cập đến một việc được làm làm lần 1, lần 2…
Sign word: It is the first time / the second time: đây là lần đầu / lần thứ hai
It’s the first time I’ve ever visited this town.
I have never visited this town before.
6. Phân biệt “gone to” và “been to”
- gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
- been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
7.Dấu hiệu nhận biết chung: Trong câu thường có các từ:
- never: chưa bao giờ
- ever: có bao giờ, đã từng
- just: vừa mới
- since + mốc thời gian (since 2000 / last summer )
- for + khoảng thời gian (for ages / two years)
- already: đã rồi
- how long: bao lâu
- before: trước đây
- recently, lately: gần đây 
- yet: chưa(dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- many times, several times: nhiều lần
- in the past (ten) years: trong (mười) năm qua
- in the last (years): những (năm) gần đây
- so far, up to now, up to the present: cho tới bây giờ

CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI )

1. This is the first time….
This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I have seen him. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )

Mẫu này có dạng :
Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó
=> ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time : lần đầu tiên
Never ...before : chưa bao giờ trước đây
2. . S+ started / begun….
I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm )
=> I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm )
Mẫu này có dạng :
...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian 
=> .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi
3. S + last + V2(QKD)….
I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV ) 
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV ) 
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi ....
=> ..không làm chuyện đó từ khi ....
Last : lần cuối 
Since : từ khi

4. It's +khoảng thời gian+ since…………. 
It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này có dạng :
Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=> ..không làm việc đó được + khoảng thời gian
5. When…Đổi thành How long hoặc ngược lại
When did you buy it?
How long have you bought?

  • Vũ Thị Huyền Trang

--------------------------------------------------------------------------------------------

Lượt xem: 1560   Trang trước    Lên đầu trang   

Tin cùng chuyên mục :

Tin tức khác :